Các thế hệ máy chủ Dell PowerEdge

Máy chủ Dell EMC PowerEdge với các thành phần thiết kế chung được nhóm thành các thế hệ, ví dụ máy chủ PowerEdge thế hệ 12, thế hệ 13, thế hệ 14 và mới nhất hiện nay là thế hệ 15.

Việc đặt tên máy chủ của các mô hình có thể cung cấp thông tin chi tiết về thế hệ, lớp hệ thống, hệ số hình thức hoặc số lượng ổ cắm CPU. 

Dell EMC là nhà sản xuất máy chủ lớn nhất thế giới

Với một loạt sản phẩm đa dạng, Dell EMC có thể cung cấp giải pháp máy chủ cho mọi khối lượng công việc, bất kể công nghệ liên quan. Quy mô và sự hiện diện toàn cầu của Dell EMC giúp bạn dễ dàng truy cập vào các máy chủ mới. Như mọi khi, lợi thế về quy mô và khả năng dẫn đầu cho phép bạn nhận được các dịch vụ ngày càng tốt hơn với giá cả cạnh tranh hơn.

Máy chủ Dell EMC PowerEdge đáp ứng những thách thức của quá trình chuyển đổi kỹ thuật số với cơ sở hạ tầng an toàn, hỗ trợ tất cả các loại khối lượng công việc đa mục đích. Kết hợp với các giải pháp Dell EMC OpenManage, máy chủ mang lại năng suất và hiệu suất cần thiết để nâng cao sự đổi mới.

Thế hệ máy chủ 15G mới nhất của Dell EMC

Tương lai số hóa đang đến gần. Nhiều công ty đang tìm kiếm các giải pháp có thể hỗ trợ sự chuyển đổi này, làm thế nào để tạo điều kiện cho sự đổi mới và hợp tác nhằm đẩy nhanh các cơ hội phát triển của công ty. Hầu hết tập trung vào CNTT.

Do đó, điều quan trọng là máy chủ trong cơ sở hạ tầng – các máy chủ có thể theo kịp và thực thi khối lượng công việc tăng lên cũng như xử lý các ứng dụng quan trọng mới.

Có sự khác biệt lớn về chức năng và hiệu suất mà các ứng dụng / giải pháp riêng lẻ yêu cầu từ máy chủ. Do đó, các mô hình riêng lẻ trong dòng Dell EMC PowerEdge 15G mới phần lớn được phát triển dựa trên khối lượng công việc cụ thể như: Điện toán đám mây, Máy tính để bàn ảo hóa, v.v … Thích ứng tối ưu với tác vụ và các tùy chọn khả năng mở rộng phong phú giúp cho dòng 15G đồng thời tiết kiệm chi phí và hợp lý.

Tên các dòng máy chủ Dell PowerEdge thế hệ 15G

Dell EMC PowerEdge R250 Dell EMC PowerEdge T150
Dell EMC PowerEdge R350 Dell EMC PowerEdge T350
Dell EMC PowerEdge R450 Dell EMC PowerEdge T550
Dell EMC PowerEdge R550 Dell EMC PowerEdge R750
Dell EMC PowerEdge R650 Dell EMC PowerEdge R750xa
Dell EMC PowerEdge R650xs Dell EMC PowerEdge R750xs
Dell EMC PowerEdge R6515 Dell EMC PowerEdge R7515
 Dell EMC PowerEdge R6525 Dell EMC PowerEdge R7525
Dell EMC PowerEdge C6520 Dell EMC PowerEdge C6525
Dell EMC PowerEdge MX750c Dell EMC PowerEdge XE8545
Dell EMC PowerEdge XR11 Dell EMC PowerEdge XR12
17 máy chủ Dell EMC PowerEdge thế hệ 15G
17 máy chủ Dell EMC PowerEdge thế hệ 15G

Máy chủ Dell PowerEdge từ thế hệ thứ 12 đến thứ 14

THẾ HỆ 14G 13G 12G
C Series Dell C4140
Dell C6420
Dell C4130
Dell C6320
Dell C6220
Dell C6220 II
Dell C8000
Dell C8220
Dell C8220X
Dell C8220XD
Modular Models Dell FC640
Dell M640
Dell M640 (for PE VRTX)
Dell MX7000
Dell MX740c
Dell MX840c
Dell MX5016s
Dell FC430
Dell FC630
Dell FC830
Dell FD332
Dell FM120
Dell FX2 / FX2s
Dell M630
Dell M630 (for PE VRTX)
Dell M830
Dell M830 (for PE VRTX)
Dell M420
Dell M520
Dell M520 (for PE VRTX)
Dell M620
Dell M620 (for PE VRTX)
Dell M820
Dell M820 (for PE VRTX)
Dell VRTX
Rack Models Dell R240
Dell R340
Dell R440
Dell R540
Dell R640
Dell R6415
Dell R740
Dell R740xd
Dell R740xd2
Dell R7415
Dell R7425
Dell R840
Dell R940
Dell R940xa
Dell R230
Dell R330
Dell R430
Dell R530
Dell R530xd
Dell R630
Dell R730
Dell R730xd
Dell R830
Dell R930
Dell R220
Dell R320
Dell R420
Dell R420xr
Dell R520
Dell R620
Dell R720
Dell R720xd
Dell R820
Dell R920
Tower Models Dell T40
Dell T140
Dell T340
Dell T440
Dell T640
Dell T30
Dell T130
Dell T330
Dell T430
Dell T630
Dell T20
Dell T320
Dell T420
Dell T620
XE Models Dell XE2420
Dell XE7100
Dell XE7420
Dell XE7440
   
XR Models Dell XR2

Quy ước đặt tên máy chủ Dell PowerEdge

Kể từ lần đăng ký thứ 10 của máy chủ Dell PowerEdge, việc đặt tên cho các kiểu máy chủ thường bao gồm (các) chữ cái theo sau là ba hoặc bốn số (ví dụ: PowerEdge R730, PowerEdge R6515 hoặc PowerEdge MX740c).

Chữ cái cho biết loại (hệ số hình thức) của máy chủ:

  • C= Dòng C: Máy chủ nodes được tối ưu hóa theo modular và tính toán cho các môi trường siêu quy mô
  • F= Flexible – Hybrid rack-based FX2/FX2s enclosure
  • M or MX*= Modular – Blade servers bắt đầu bằng MX7000, M1000e and/or VRTX
  • R= Máy chủ dạng rackmount có thể gắn trên tủ rack
  • T= Máy chủ dạng tháp
  • XE= Được xây dựng có mục đích cho các khối lượng công việc phức tạp, mới nổi đòi hỏi hiệu suất cao và dung lượng lưu trữ lớn.
  • XR= Máy chủ cấp công nghiệp cho môi trường khắc nghiệt.

Quy ước đặt tên ba số

  • Số đầu tiên sau chữ cái cho biết số lượng cpu mà máy chủ có thể cắm được. Với số từ 1 -> 3 máy chủ cắm được 1 CPU, từ số 4 -> 7 là 2 CPU, số 8 là 2 hoặc 4 CPU và số 9 là 4 CPU.
  • Số thứ hai cho biết thế hệ: Số 0 cho thế hệ thứ 10, số 1 cho thế hệ thứ 11, v.v.
  • Số thứ ba cho biết cấu tạo của CPU: Số 0 là chip Intel và số 5 là chip AMD.

Ví dụ: máy chủ Dell R740: Chữ R là dạng Rack, số 7 là cắm được 2 cpu, số 4 là thế hệ thứ 14 và số 0 là bộ xử lý Intel.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *